vie
Thiết bị xử lýnước thải tích hợp
Thiết bị xử lýnước thải tích hợp

Thiết bị xử lýnước thải tích hợp

Thương hiệu: ZH
MOQ: 1 Pieces
Thời gian giao hàng: 15 Ngày
Thông tin chi tiết sản phẩm

1, Tổng quan:
Thiết bị xử lýnước thải tích hợp là thiết bị tích hợp bể lắng sơ cấp, bể oxy hóa tiếp xúc cấp I và II, bể lắng thứ cấp và bể chứa bùn, đồng thời thực hiện sục khí thổi khí trong bể oxy hóa tiếp xúc cấp I và II, kết hợp hiệu quả giữa phương pháp oxy hóa tiếp xúc và phương pháp bùn hoạt tính, tiết kiệm thiết bị phục vụ thiết kế quy trình xử lýnước thải và xây dựng cơ sở hạ tầng.
Cónhiều quy trình xử lýnước thải được sử dụng cả trongnước và quốc tế, chủ yếu được chia thành hai loại: phương pháp bùn hoạt tính và phương pháp màng sinh học. Phương pháp sục khí thông thường, phương pháp mương oxy hóa, A/Phương pháp B và A2/Phương pháp O thuộc về phương pháp trước, trong khi phương pháp đĩa quay sinh học và phương pháp oxy hóa tiếp xúc thuộc về phương pháp sau.


2, Mô tả quy trình:

Phương pháp xử lý chủ yếu là sử dụng côngnghệ xử lý sinh hóa và phương pháp oxy hóa tiếp xúc. Thiết kế của thiết bị xử lýnước thải sinh hoạt tích hợp chủ yếu dựa trên việc tính toán các thông số chất lượngnước chonước thải sinh hoạt và xử lýnước thải hữu cơ côngnghiệp tương tự theo chất lượngnước thải sinh hoạt chung và BOD5 đầu vào được tính là 200mg/L.
Các bộ phận chính: 1. Bể axit hóa thủy phân; 2. Bể oxy hóa tiếp xúc; 3. Bể lắng tạp chất; 4. Xử lý khử trùng; 5. Bể phân hủy bùn hiếu khí.


1. Bể axit hóa thủy phân
Quá trìnhnày chủ yếu xử lý trước-xử lýnước thải trước khi xử lý, bao gồm quá trình lên men kỵ khí củanước thải trongnước để cải thiện khảnăng phân hủy sinh học củanó. Đây là một bước quan trọng trước khi xử lýnước thải, có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và thời gian xử lý của quá trình xử lýnước thải saunày, đồng thời có thể tối đa hóa hiệu quả xử lýnước thải và giảm mức tiêu thụ.
2. Bể oxy hóa tiếp xúc
Bể oxy hóa được phân thànhnhiều cấp độ dựa trên mức độ ônhiễm trong xử lýnước, bao gồm loại thông thường và loại tăng cường. Nói chung được đánh giá dựa trên thời gian xử lý. Nếu thời gian xử lý không quá bốn giờ, hãy sử dụng bể oxy hóa thông thường vànếu thời gian xử lý trong khoảng 4 giờ.-6 giờ, sử dụng bình oxy hóa gia cố. Phương pháp chủ yếu là sử dụngnước thải từ bể axit hóa thủy phân tự động chảy sang bể oxy hóa tiếp xúc để xử lý sinh hóa. Hầu hết các chất hữu cơ trongnước thải ban đầu đều bị phân hủy và tinh lọc tại đây. Vi khuẩn hiếu khí sử dụng chất độn làm chất mang và sử dụng chất hữu cơ trongnước thải làm thức ăn để phân hủy thành muối vô cơ, từ đó đạt được mục đích thanh lọc. Sự sống sót của vi khuẩn hiếu khí đòi hỏi phải có đủ oxy,nghĩa là có đủ oxy hòa tan trongnước thải để đạt được mục đích xử lý sinh hóa. Không khí trong bể hiếu khí được cung cấp bởi quạt và một loại ba lớp đàn hồi mới.-vật liệu đóng gói chiều được sử dụng trong bể. Vật liệu đóng gói có tỷ lệ diện tích bề mặt lớn, tuổi thọ dài, tạo màng dễ dàng và chống ăn mòn. Đáy bể sử dụng thiết bị sục khí trộn quay, giúp tăng tốc độ truyền oxy hòa tan và có ưu điểm là trọng lượngnhẹ, không lão hóa, không tắcnghẽn và tuổi thọ dài. Tỷ lệ khí vànước của bể tiếp xúc là khoảng 12:1. (0,5-5 m3/h bể tiếp xúc là thứ yếu)
3. Bể lắng tạp chất
Sau khi được xử lý tại bể oxy hóa tiếp xúc sinh học,nước thải tự động chảy vào bể lắng để tiếp tục lắng và loại bỏ các màng sinh học tách rời và một số hạtnhỏ hữu cơ, vô cơ. Bể lắng hoạt động dựa trênnguyên lý trọng lực. Khinước thải chứa chất rắn lơ lửng chảy từ dưới lên trên, các chấtnày sẽ bị kết tủa bởi trọng lực. Phần trên của bể lắng được lắp đặt một đập điều chỉnh được để điều chỉnh mựcnước thải; Phần dưới được trang bị vùng lắng hìnhnón và thiết bị khí bùn. Nguồn khí được cung cấp bởi quạt, bùn được vận chuyển đến bể phân hủy hiếu khí bùn bằng thangnâng khí.
4. Xử lý khử trùng
Bể khử trùng theo quy cách; TJ14-74» Tiêu chuẩn là 30 phút. Nếu lànước thải bệnh viện, bể khử trùng sẽ tăng thời gian lưu trú lên 1-1,5 giờ. Công ty chúng tôi sử dụng thiết bị khử trùng bằng clo dioxide, bể và thiết bị khử trùng có thể liên tục thay đổi liều lượng theo sản lượngnước, đạt được mục tiêu thêmnhiềunước vànhiều thuốc hơn, thêm ítnước và ít thuốc hơn. Các thiết bị khác có thể được chuẩn bị riêngnếu cần. (Nếu sử dụng chonước thải côngnghiệp có thể bỏ qua bể khử trùng và thiết bị khử trùng.)
5. Bể phân hủy bùn hiếu khí
Bùn còn lại thải ra từ bể lắng sẽ được xử lý hiếu khí và ổn định trong bể để giảm thể tích bùn và cải thiện độ ổn định của bùn. Lượng bùn sau quá trình phân hủy hiếu khí tương đốinhỏ. Khi vệ sinh có thể dùng xe hút kéo dài từ lỗ kiểm tra của bể chứa bùn xuống đáy bể để hút rồi vận chuyển rangoài (sáu tháng dọn vệ sinh một lần). Một thiết bị hồi lưu chấtnổi phía trên được lắp đặt ở phần trên của bể phân hủy hiếu khí để tách bùn, cho phép chấtnổi phía trên tràn sang bể axit hóa thủy phân.

 

3, Ưu điểm:
1. Khảnăng chịu tải trọng va đập cao, thời gian lưu trú trung bình trên 6 giờ đối với phương pháp oxy hóa tiếp xúc.
2. Nó có khảnăng loại bỏnitơ và phốt pho, và có thể đạt được khảnăng xử lýnước thải côngnghiệp,nước thải sinh hoạt vànước thải đô thị bằng cách điều chỉnh cấu trúc của thiết bị.
3. Chất độn trong bể oxy hóa tiếp xúc chủ yếu là chất độn mềm composite,nhẹ, cao-độ bền, ổn định về mặt vật lý và hóa học, có diện tích bề mặt riêng lớn, khảnăng bám dính màng sinh học mạnh và hiệu suất tiếp xúc cao giữanước thải và màng sinh học.
4. Một thiết bị sục khí được sử dụng trong bể oxy hóa tiếp xúc để sục khí làmnổi các bó sợi liên tục, đảm bảo sục khí đồng đều và vi sinh vật phát triển trưởng thành, có đặc tính của quá trình bùn hoạt tính.

5. Chất lượngnước thải ổn định, lượng bùn thải ra thấp, dễ xử lý.
6. Máy bơm chìm có thể được lắp đặt trong thiết bị để giảm chi phí đầu tư cho dự án.
7. Thiết bị có thể được lắp đặt trên mặt đất hoặc chôn dưới lòng đất. Khi được chôn dưới lòng đất, lớp phủ phía trên có thể được sử dụng để phủ xanh, dẫn đến diện tíchnhà máynhỏ hơn và ít công trình trên mặt đất hơn.
8. Dễ dàng đạt được điều khiển tự động và vận hành quản lý đơn giản.
9. Thiết bị có thể được kếtnối với ô tô để tạo thành thiết bị xử lýnước thải tích hợp di động.


4, Phạm vi áp dụng:
Thiết bị xử lýnước thải tích hợp phù hợp cho việc xử lý và tái sử dụngnước thải sinh hoạt ở các khu dân cư, làng mạc, thị trấn, tòanhà văn phòng, trung tâm mua sắm, khách sạn,nhà hàng,nhà điều dưỡng, cơ quan chính phủ, trường học, đơn vị quân đội, bệnh viện, đường cao tốc, đường sắt,nhà máy , mỏ, điểm du lịch vànước thải hữu cơ tương tự từ các cơ sở vừa vànhỏ-cácngành côngnghiệp quy mô lớnnhư giết mổ, chế biến thủy sản và thực phẩm. Nước thải được xử lý bằng thiết bịnày đáp ứng tiêu chuẩn xả thải xử lýnước thải toàn diện quốc gia cấp B.


5,Hình ảnh thiết bị:

xxxxxxxx

Trước: Không cònnữa

Kế tiếp: Thiết bị xử lýnước thải mực in